Bếp điện từ tiếng anh là gì : định nghĩa, ví dụ anh việt, từ vựng bếp từ

-

Sản phẩm bếp từ là sản phẩm thông minh được các nhà nghiên cứu chế tạo với mục đích giúp giải quyết vấn đề trong việc nấu nướng nội trợ trở nên đảm bảo an toàn và thời gian nấu trở nên nhanh chóng hơn . Có rất nhiều thông tin thuật ngữ thú vị vể bếp từ bằng tiếng Anh nhưng nhiều bạn lại không biết keyword để tìm kiểm đọc. Vậy bếp từ tiếng anh là gì ? Hôm nay Siêu thị điện máy Tran
Dinh.VN
 sẽ giúp các bạn hiểu hơn về chiếc bếp từ và một số thông tin thú vị trong bài viết sau đây.

Bạn đang xem: Bếp điện từ tiếng anh là gì

*


Mục lục


Bếp từ tiếng Anh là gì ?

Bếp từ là thiết bị nhà bếp được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Nhắc đến bếp từ hay còn có một cái tên công nghệ khác đó là ” Bếp Cảm Ứng “. Chắc nhiều bạn không biết tên tiếng anh của nó là ” Induction hob ” trong đó Induction có nghĩa là bếp cảm ứng.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một số tên khác như: Induction cooktop hay Induction Stove.Lịch sử của bếp từ

Có thể bạn chưa biết đến lịch sử của bếp từ bắt đầu từ những năm 1990 công nghệ cảm ứng đã được đưa vào sử dụng . Tuy nhiên nó chỉ phát triển mạnh và phổ biến trong những năm sau đó. Bởi khoa học kỹ thuật tiên tiến và những nhà nghiên cứu không ngừng tối ưu cũng như phát triển để có được một sản phẩm công nghệ cao với nhiều ưu điểm vượt trội và tốn ít chi phí nhất.

*

Nguyên lý hoạt động của bếp từ

Bếp từ sử dụng dòng điện để làm nóng trực tiếp nồi và chảo thông qua cảm ứng từ, thay vì sử dụng bộ phận làm nóng bằng điện hay gas (dẫn nhiệt).

Nguyên lý hoạt động của bếp từ rất đặc biệt . Các nhà nghiên cứu sử dụng nguyên lý dòng điện Fu-co bằng cách đặt một cuộn dây dưới một tấm vật liệu cách nhiệt thường là thủy tinh vì ngoài khả năng cách điện cách nhiệt nó còn có tính thẩm mỹ cao. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây sẽ sinh ra từ trường kích thích các phẩn tử ở đáy nồi sinh ra nhiệt để làm nóng nấu chín thức ăn trong nồi.

Điểm đặc biệt ở đây bếp sẽ không sinh nhiệt trừ khi đặt nồi chảo làm từ chất liệu có từ tính; ví dụ bằng thép, sắt, inox. Bếp từ hiện nay đều thiết kế nhiều chức năng nấu tương đương với các mức nhiệt độ định sẵn nhằm giúp cho việc sử dụng trở lên dễ dàng.

Với phương pháp nấu ăn này điện năng có thể chuyển hóa tơi 90-95% thành nhiệt năng đun nấu rất tiết kiệm điện. Ngoài ra, phù hợp với khí hậu Việt Nam do có thể vừa bật quạt, điều hòa mà vẫn thoải mái sử dụng bếp bình thường không ảnh hưởng tới công suất.

*

Ưu điểm của bếp điện từ

Nâng cấp từ bếp gas hay bếp điện truyền thống lên bếp từ đem lại nhiều lợi ích.

Tiết kiệm thời gian đun nấu

= > Bếp từ hoạt động với công suất cực cao 2000 W – 2100 W năng lượng không truyền trực tiếp từ bếp sang nồi mà tự bản thân nồi nóng lên . Với công suất cao như vậy sẽ giúp thức ăn nhanh chín , hay việc đun sôi trở nên nhanh chóng. Bên cạnh đó bạn có thể tăng giảm nhiệt độ tùy mức phù hợp giúp tiết kiệm được thời gian đun nấu cho bạn. Đảm bảo được chất lượng cuộc sống

 Tiết kiệm điện năng sử dụng.

= > Với biệt suất hoạt động lên đến 90 % năng lượng không truyền trực tiếp từ bếp sang nồi mà nồi tự nóng lên. Chính vì điều đó không hoa phí vì mất nhiệt làm nóng bếp tránh được lãng phí năng lượng chính vì vậy giúp bạn giảm khá nhiều được tiền điện so với các loại bếp khác

Vệ sinh rất dễ dàng

= > Bếp từ giúp là loại bếp được thiết kế với chất liệu cao cấp kính cường lực có độ bền cơ học cao, chịu nhiệt tốt. Chính vì thiết kế này giúp bạn có thể vệ sinh lau chùi một cách dễ dàng chỉ cần một tấm khăn mềm và nước xịt chuyên dụng bạn có thể làu chùi thức ăn dầu mở bám dính trên mặt bếp một cách dễ dàng.

Nấu được cả trong phòng bếp khép kín hoặc ngoài trời

= > Bếp điện từ được đánh giá là bếp chuyên dụng bởi thiết kế nhỏ gọn có thể di chuyển được với việc làm nóng trực tiếp đến vật dụng nấu. Cũng như không khí xung quanh không chịu tác dụng của nhiệt năng tỏa ra chính vì vậy cho bạn cảm giác thoải mái khi nấu ăn. Cho dù ở những nơi có điều hòa, máy lạnh đều không ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của bếp

Độ an toàn cao 

= > Bếp không có phản ứng chay sinh ra các khí khộc đại như cacbonnic, Co2 làm ảnh hưởng đến môi trường không khí. Giúp không gian bếp của bạn trở nên thoáng mát trong lành dễ chịu ngay cả những ngày hè oi bức nhất . Đặc biệt trong lúc nấu ăn bạn có thể chạm vào mắt bếp mà không gây ảnh hưởng gì.

Xem thêm: Nội thất pajero sport 2020 4x4 at mới, tổng quan mitsubishi pajero sport màu trắng 2020

Nhược điểm của bếp từ

Kén nồi 

= > Bếp từ sử dụng nguyên lý công nghệ dòng điện từ trường chính vì vậy chỉ có thể sử dụng nội chuyên dụng dành riêng cho bếp từ.

Chi phí cao

= > Bếp từ thường có chi phí cao hơn so với các loại bếp thông thường khác bởi công nghệ và đâu tư thiết bị vật dụng cũng khác các loại bếp trên thị trường hiện nay.

Các chế độ của bếp điện từ trong tiếng Anh

Một số thuật ngữ tiếng anh được sử dụng trên bếp từ các bạn nên biết

Bếp từ là cách gọi tắt của bếp điện từ, bếp cảm ứng, là loại bếp sử dụng điện năng để sinh ra nhiệt làm chín thực phẩm dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Bếp từ rất tiết kiệm năng lượng (hiệu suất sử dụng điện 80 – 90%), làm nóng và nấu chín thức ăn rất nhanh, thiết kế trang nhã, dễ vệ sinh, nhiều tính năng tiện lợi, an toàn, dễ sử dụng và tỏa ít nhiệt ra khu vực nấu ăn.

Sản phẩm Bếp từ ngày càng được ưa chuộng trên toàn thế giới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chút về các thuật ngữ tiếng Anh liên quan tới bếp từ.

Bếp từ tiếng anh là gì?

Bếp từ trong tiếng Anh là: induction hob, induction cooktop, induction cooker, induction stove và induction range top, induction có nghĩa là cảm ứng.

Induction hob được dùng phổ biến ở Châu Âu, induction cooktop và induction cooker được dùng phổ biến ở Mỹ và nhiều quốc gia khác. Cooktop là bếp mà các chức năng điều khiển ở mặt trên, range top là bếp có các chức năng điều khiển ở mặt trước.

 

*

Tổng hợp từ vựng liên quan đến bếp từ trong tiếng anh

Khi mới bắt đầu sử dụng bếp từ, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều từ tiếng anh khó hiểu khiến việc sử dụng khó khăn hơn nên Bếp 365 đã tổng hợp một số từ vựng thường gặp và giải nghĩa ngay dưới đây.

TIẾNG ANH

ĐỊNH NGHĨA - GIẢI THÍCH

Các loại bếp

Cooker zone/Induction zone

Vùng nấu: Đây là vùng tiếp xúc trực tiếp giữa mặt bếp với đáy nồi. Trên bếp từ sẽ có những vòng tròn được ký hiệu là Induction Zone (chính là vùng nấu). Bếp từ có khả năng nhận diện vùng tiếp xúc với đáy nồi nhưng chỉ giới hạn trong Induction Zone. 

Single cooker/Single hob

Bếp từ đơn: Bếp từ chỉ có duy nhất 1 vùng nấu nên có kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích cho phòng bếp. 

Twins cooker/Double zone hob

Bếp từ đôi, bếp từ 2 vùng nấu: Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bếp từ 2 vùng nấu như: cả 2 vùng nấu từ, 1 vùng nấu từ 1 vùng điện,... 

Negative cooker 

Bếp từ âm: Bếp từ có kiểu dáng lắp đặt chìm sâu vào trong tủ bếp, giúp tiết kiệm không gian cho phòng bếp có diện tích nhỏ. 

Positive cooker 

Bếp từ dương: Toàn bộ bếp được lắp đặt nổi lên trên bàn bếp, tuy nhiên phần thân bếp tiếp xúc trực tiếp với thời tiết, khí ẩm, hơi nước nên thường có độ bền và an toàn không cao. 

Hybrid 

Bếp hỗn hợp: Là dòng bếp vừa có vùng nấu bằng điện từ vừa có vùng nấu hồng ngoại. 

Chất liệu thường được dùng với bếp từ

Carbon steel 1010

Thép cacbon: Là một trong những vật liệu phổ biến nhất để chế tạo kim loại, có độ bền cao, khả năng khuyết tán nhiệt tốt, sử dụng được với rất nhiều loại bếp. Tuy nhiên, trọng lượng nhẹ nên quá trình tỏa nhiệt nhanh, không giữ được độ nóng lâu. 

Stainless steel 304

Thép không gỉ 304 (inox 304): Phổ biến tại thị trường Việt Nam, có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt, khả năng nhiễm từ thấp. Nhưng các sản phẩm nồi inox hiện nay đều được thiết kế thêm 1 lớp đáy nhiễm từ nên hoàn toàn sử dụng được trên bếp từ. 

Hệ thống điều khiển bếp từ 

Touch Control

Bảng điều khiển cảm ứng bếp từ: Sử dụng bằng cách chạm và chọn nhiều lần hoặc ấn một lần để điều khiển công suất hoặc các chương trình của bếp. 

Slide Control 

Bảng điều khiển dạng trượt: Ví dụ để điều chỉnh công suất của bếp từ, ngoài việc chạm vào dải nhiệt, bạn phải trượt sang trái hoặc sang phải tương ứng với giảm/tăng công suất. 

Một số chức năng của bếp từ

ON/OFF

Dùng để bật/tắt nguồn bếp từ 

Booster

Chức năng nấu nhanh: Giúp tăng tối đa công suất bếp và giảm thời gian nấu nướng. 

Timer

Chức năng hẹn giờ: Cài đặt thời gian thường dành cho các chương trình nấu nướng như ninh, hầm,... hoặc hẹn giờ tắt bếp.

Pause

Chức năng tạm dừng: Tạm dừng toàn bộ các chương trình đang hoạt động của 

Child lock

Chức năng khóa trẻ em: Khi sử dụng chức năng này, toàn bộ bảng điều khiển đều được vô hiệu hóa, dù có vô tình chạm phải các nút nhấn cũng không làm thay đổi chương trình đã thiết lập. 

Melting

Chế độ đun nóng chảy: Thường dùng cho socola, bơ, mật ong, lá gelatine,...

Boling

Chế độ đun sôi: Dùng cho đun nước, đun súp, luộc khoai tây,...

Steaming

Chế độ hấp: Sử dụng với nhiều loại món ăn như tôm hấp, cá hấp, thịt lớn hấp,... 

Braising

Chế độ om, hầm: Dùng với các loại thịt cứng cần nấu chậm để làm mềm thịt. 

Defrosting

Chế độ rã đông: Dùng với các thực phẩm lấy ra từ ngăn đá, sau khi để lên bếp từ thì chỉ cần vài phút là bạn có thể sử dụng nấu nướng được rồi

Heating & keep warming

Chế độ giữ ấm: Bếp từ giúp giữ nóng thực phẩm ở nhiệt độ khoảng 85 độ C mà không lo món ăn bị ninh, hầm quá đà. 

Roasting 

Chế độ rang, áp chảo: Cho các món thịt nướng,...

Một số từ vựng khác 

Control panel

Bảng điều khiển bếp từ, trên đó sẽ có các ký hiệu chức năng để bạn tùy ý lựa chọn chương trình phù hợp. 

Heat setting 

Chế độ nhiệt: Mỗi dòng bếp sẽ có các chế độ nhiệt khác nhau. Ví dụ như bếp từ Bosch có đến 17 dải nhiệt tùy chỉnh, bếp từ Hafele chỉ có 09 mức nhiệt,...

Residual heat 

Cảnh báo nhiệt dư: Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, trên bếp từ sẽ có ký hiệu H/h mỗi khi tắt bếp để thông báo đến người dùng là vùng nấu vẫn còn đang nóng, không nên chạm vào. 

*

Nếu bạn cần tìm hiểu xem bếp từ là gì hay có bất cứ cầu hỏi nào về sản phẩm bếp từ, các thuật ngữ tiếng anh liên quan tới bếp từ, hãy liên hệ với Bếp 365 nhé!